Các yêu cầu, quy định thực hiện Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2018
Để đảm bảo tính thống nhất khi viết Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Sở Y Tế dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các Viện, Trường chuyên ngành Y Dược; Sở Khoa học và Công nghệ thành phố để đưa ra những điểm quy định chung nhất cho cán bộ, nhân viên ngành Y tế thành phố tham khảo khi viết Đề cương như sau:
A. YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC
I. BỐ CỤC CHUNG
Một Bản đề cương hoàn chỉnh có đầy đủ các nội dung và được trình bày theo trình tự sau:
STT | Nội dung | Số trang |
1. | Bìa (bố cục theo quy định) |
|
2. | Ký hiệu viết tắt (nếu có) |
|
3. | Mục lục |
|
4. | Phần mở đầu (Đặt vấn đề) | 1-2 trang |
5. | Tổng quan tài liệu (Chương 1) | 5-8 trang |
6. | Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (Chương 2) | 3-4 trang |
7. | Dự kiến kết quả nghiên cứu (Chương 3) | 1-2 trang |
8. | Khả năng ứng dụng + Kế hoạch ứng dụng của đề tài | 1-2 trang |
9. | Kế hoạch thực hiện đề tài | 1/2 trang. |
10. | Tài liệu tham khảo: 07-15 tài liệu |
|
11. | Phụ lục nghiên cứu: - Bộ công cụ thu thập số liệu - Các Phụ lục khác (nếu có) |
|
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đánh số thự tự chương, mục và tiểu mục: chỉ sử dụng hệ thống số Arập, đánh theo luỹ tiến (không dùng số La Mã, không dùng ký tự A,B,C...).
Ví dụ:
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu
2. Bảng biểu: đánh số thứ tự theo chương (thí dụ Bảng 1.1, bảng 1.2... nghĩa là bảng số 1 và 2 của chương 1), tên bảng để trên bảng, còn tên ảnh và hình, biểu đồ, đồ thị để dưới ảnh, hình, biểu đồ hay đồ thị tương ứng. Bảng biểu, đồ thị, ảnh được đánh số thứ tự riêng theo từng loại. Các số liệu trong bảng phải có đơn vị đo, các trục của biểu đồ và đồ thị cũng phải có tên và thang đo. Các ảnh phải ghi rõ xuất xứ (bệnh nhân, số bệnh án, mẫu tiêu bản...).
3. Khổ giấy:
Thống nhất dùng giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm) .
4. Đặt lề: Để cân đối, đẹp khi đóng xong đề tài nên đặt lề như sau:
Lề trên, dưới: 3 cm.
Lề trái: 3,5 cm; lề phải: 2cm.
5. Chữ viết: đề tài được in vi tính trên một mặt của tờ giấy. Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14. Các chương chữ in, còn các đề mục chữ thường với cỡ chữ 14 in đậm; đặt dãn dòng 1,5 LINE.
6. Cách viết tên chương, mục, tiểu mục: Tên chương, mục và tiểu mục cần được viết thống nhất cho mỗi loại về kiểu chữ, khổ chữ và độ đậm nhạt... Sự thống nhất này được thực hiện trong suốt đề tài. Tên chương được viết trên đầu trang mới, dưới tên chương nên để trống 2 dòng. Không để tên mục, tiểu mục ở cuối chân trang.
7. Trình bày ký hiệu viết tắt: Chữ cần viết tắt khi xuất hiện lần đầu trong đề tài được viết đầy đủ và liền đó đặt ký hiệu viết tắt của chữ đó trong ngoặc đơn. Ký hiệu viết tắt phải được dùng thống nhất trong toàn đề tài. Không viết tắt trong phần mục lục, đặt vấn đề và kết luận.
8. Đánh số trang: Số trang bắt đầu được đánh từ nội dung Đặt vấn đề đến hết nội dung các Phụ lục nghiên cứu. Số thứ tự của trang được ghi thống nhất ở chính giữa lề dưới cho mọi trang của đề tài.
9. Trình bày danh mục tài liệu tham khảo: Các tài liệu tham khảo phải được xếp riêng theo từng khối tiếng (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,...). Trình tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng khối tiếng theo nguyên tắc thứ tự bảng chữ cái.
Tên tác giả trong nước thì thứ tự bảng chữ cái được lấy theo Tên (không phải theo Họ), nhưng vẫn viết họ và tên đệm trước.
Tên tác giả nước ngoài được xếp theo Họ (kể cả các tài liệu đã dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
Các tài liệu không có tác giả thì xếp theo tên từ đầu của tên tài liệu.
Các tài liệu tham khảo khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thông tin cần thiết và theo trình tự sau:
Số thứ tự. Họ tên tác giả, tên tài liệu (in nghiêng), nguồn (tên tạp chí, tập, số, năm, hoặc tên nhà xuất bản, nơi xuất bản), trang (hoặc số trang đối với sách).
Số thứ tự được đánh liên tục từ 1 đến hết qua tất cả các khối tiếng.
Cách ghi trích dẫn: con số thứ tự của tài liệu tham khảo là ký hiệu thay cho địa chỉ chi tiết của sách, bài báo đó và được chỉ ra khi được trích dẫn ở phần nội dung chính của đề tài.
- Tài liệu tham khảo chỉ có giá trị khi được trích dẫn trong đề tài, các tài liệu không có trích dẫn lần nào trong đề tài là không hợp lệ.
Đối với tài liệu khi trích dẫn chỉ cần đặt số thứ tự của bài đó trong ngoặc vuông [ ], ví dụ [19 ]. Đối phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số thứ tự của các tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ [6], [12], [27].
Ví dụ về cách viết tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Quách Ngọc Ân (1992), " Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng dụng, 98 (1), tr. 10-16.
2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) phát triển lúa lai, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan đức Trực (1997), Đột biến -Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb Nông nhiệp, Hà Nội.
Tiếng Anh
28. Anderson J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75(1),pp.178-90.
29. Borkakati R.P.,Virmani S.S. (1997), Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice, Euphytica 88,pp. 1-7.
30. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Patern of Urban Households in Vietnam, Departement of Economics, Economic Research Report, Hanoi.
B. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA TỪNG PHẦN
1. Đặt vấn đề: Có 2 ý chính
- Lý do chọn đề tài: Trình bày tóm tắt đề tài này xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nào; nêu được tính mới, tính cấp thiết của đề tài, là những lý do chính để dẫn dắt tác giả chọn đề tài.
- Mục tiêu của đề tài: Thường từ 2 đến 3 mục tiêu; mục tiêu rõ ràng, đo lường, đánh giá được; các mục tiêu này phải có liên quan chặt chẽ với nhau.
2. Chương Tổng quan tài liệu: Những điều cần trình bày là:
- Các cơ sở lý luận và thực tiễn, các mốc lịch sử liên quan đến chủ đề nghiên cứu của đề tài, trình bày thứ tự theo mốc thời gian.
- Những nghiên cứu của những tác giả trong nước và trên thế giới về từng nội dung của đề tài. Cần nêu những kiến thức mới về nội dung, phần này tạo nên kết quả thu thập thông tin theo kiểu quy nạp: Theo trường phái, theo địa phương, hoặc theo các nguyên tắc kỹ thuật khác nhau. Thông qua từng mục trong phần tổng quan, tác giả nêu bật những điều còn khuyết hỗng hoặc những điều mâu thuẩn chưa được giải quyết triệt để trong lý thuyết hay thực hành, đó chính là nguyên nhân dẫn dắt tác giả đến việc thực hiện nội dung của đề tài.
3. Chương Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chuẩn chọn.
- Tiêu chuẩn loại trừ.
3.2. Thiết kế nghiên cứu
3.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
3.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Cần mô tả chi tiết về cỡ mẫu và cách chọn mẫu.
3.5. Phương pháp thu thập số liệu: Nêu rõ cách thức tổ chức thu thập số liệu.
3.6. Phương pháp phân tích số liệu: Trong đó nêu rõ các thuật toán thống kê được thực hiện trong đề tài.
3.7. Đạo đức nghiên cứu
4. Dự kiến kết quả: Theo mục tiêu đề tài đề ra. Cần nêu rõ kết quả dự kiến sẽ có được (ví dụ: sẽ có …. bảng/…..biểu đồ về nội dung cụ thể gì để đáp ứng theo mục tiêu nghiên cứu).
5. Khả năng áp dụng của đề tài: Nêu rõ khả năng áp dụng của đề tài; kế hoạch ứng dụng kết quả đề tài vào thực tiễn.
6. Kế hoạch thực hiện: Nêu rõ mốc thời gian (Thu thập tài liệu, viết đề cương, thông qua đề cương, thu thập số liệu, xử lý số liệu, viết đề tài).
7. Tài liệu tham khảo: Đảm bảo đạt tối thiểu 30% tài liệu tham khảo mới, được cập nhật trong vòng 10 năm kể từ thời điểm nghiên cứu.
C. BỐ CỤC TRANG BÌA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ NĂM 2018
Sở Y tế thành phố Đà Nẵng
Mã số đề tài (*) : ………………………………….
Mã số chuyên ngành (**) : ………………………
Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
Tên đề tài : …………………………………….
Đà Nẵng, tháng ………. năm 2018
|
(*) : Cách ghi mã số đề tài
<Mã đơn vị>.<Số thứ tự đề tài theo danh sách của đơn vị gửi Sở Y tế>
- Danh sách đề tài lập gửi Sở là bản đóng dấu đỏ chính thức của đơn vị: Số thứ tự đề tài được đánh từ 01 đến n.
- Mã đơn vị được xác định như sau:
STT | Đơn vị | Mã đơn vị |
|
| |||
1 | BV Đà Nẵng | 01 |
|
2 | BV Phụ sản - Nhi | 02 |
|
3 | BV Ung bướu | 03 |
|
1 | TTYT Sơn Trà | 04 |
|
5 | TTYT Liên Chiểu | 05 |
|
6 | TTYT Ngũ Hành Sơn | 06 |
|
7 | TTYT Cẩm Lệ | 07 |
|
8 | TTYT Hải Châu | 08 |
|
9 | TTYT Thanh Khê | 09 |
|
10 | TTYT Hòa Vang | 10 |
|
11 | BV PHCN | 11 |
|
12 | BV Da liễu | 12 |
|
13 | BV YHCT | 13 |
|
14 | BV Phổi | 14 |
|
15 | BV Tâm thần | 15 |
|
16 | BV Mắt | 16 |
|
17 | BV Phụ nữ | 17 |
|
18 | BV Vĩnh Toàn | 18 |
|
19 | BV Hoàn Mỹ Đà Nẵng | 19 |
|
20 | BV Gia đình | 20 |
|
21 | BV Bình dân Đà Nẵng | 21 |
|
22 | BV Tâm trí Đà Nẵng | 22 |
|
23 | BV Vinmec Đà Nẵng | 23 |
|
24 | Chi cục DSKHHGĐ | 24 |
|
25 | TTYT Dự phòng | 25 |
|
26 | Trung tâm CSSKSS | 26 |
|
27 | TTTT GDSK | 27 |
|
28 | Trung tâm Pháp Y | 28 |
|
29 | Trung tâm GĐYK | 29 |
|
30 | Trung tâm P/C HIV/AIDS | 30 |
|
31 | Trung tâm Đào tạo BDCBYT | 31 |
|
32 | Trung tâm Cấp cứu | 32 |
|
33 | TT Kiểm dịch y tế quốc tế | 33 |
|
34 | TT Kiểm nghiệm | 34 |
|
35 | TT Răng Hàm Mặt | 35 |
|
36 | Văn phòng Sở Y tế | 36 |
|
Ví dụ về cách ghi mã số đề tài: 08.03 à Đề tài có số thứ tự 03 trong bản danh sách đề tài gửi Sở của TTYT quận Hải Châu.
(**) : Cách ghi mã số chuyên ngành (Căn cứ Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ KH&CN về việc ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ)
Mã số chuyên ngành | Ngành/Chuyên ngành |
| Y HỌC CƠ CỞ |
30101 | Giải phẫu học và hình thái học |
30102 | Di truyền học người |
30103 | Miễn dịch học |
30104 | Thần kinh học (bao gồm cả Tâm sinh lý học) |
30105 | Sinh lý học y học |
30106 | Mô học |
30107 | Hóa học lâm sàng và sinh hóa y học |
30108 | Vi sinh vật học y học |
30109 | Bệnh học |
30199 | Y học cơ sở khác |
| Y HỌC LÂM SÀNG |
30201 | Nam học |
30202 | Sản khoa và phụ khoa |
30203 | Nhi khoa |
30204 | Hệ tim mạch |
30205 | Bệnh hệ mạch ngoại biên |
30206 | Huyết học và truyền máu |
30207 | Hệ hô hấp và các bệnh liên quan |
30208 | Điều trị tích cực và hồi sức cấp cứu |
30209 | Gây mê |
30210 | Chấn thương, Chỉnh hình |
30211 | Ngoại khoa (Phẫu thuật) |
30212 | Y học hạt nhân và phóng xạ, chụp ảnh y học |
30213 | Ghép mô, tạng |
30214 | Nha khoa và phẫu thuật miệng |
30215 | Da liễu, Hoa liễu |
30216 | Dị ứng |
30217 | Bệnh về khớp |
30218 | Nội tiết và chuyển hóa (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) |
30219 | Tiêu hóa và gan mật học |
30220 | Niệu học và thận học |
30221 | Ung thư học và phát sinh ung thư |
30222 | Nhãn khoa. Bệnh mắt |
30223 | Tai mũi họng |
30224 | Tâm thần học |
30225 | Thần kinh học lâm sàng |
30226 | Lão khoa, Bệnh người già |
30227 | Y học thẩm mỹ, Phẫu thuật thẩm mỹ |
30228 | Y học tổng hợp và nội khoa |
30229 | Y học bổ trợ và kết hợp |
30230 | Y học thể thao, thể dục |
30231 | Y học dân tộc; y học cổ truyền |
30299 | Y học lâm sàng khác |
| Y TẾ |
30301 | Khoa học về chăm sóc sức khỏe và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế, …) |
30302 | Chính sách và dịch vụ y tế |
30303 | Điều dưỡng |
30304 | Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng |
30305 | Y tế môi trường và công cộng |
30306 | Y học nhiệt đới |
30307 | Ký sinh trùng học |
30308 | Bệnh truyền nhiễm |
30309 | Dịch tễ học |
30310 | Sức khỏe nghề nghiệp, tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và xã hội của nghiên cứu y sinh học |
30312 | Sức khỏe sinh sản |
30313 | Đạo đức học trong y học |
30314 | Lạm dụng thuốc; Nghiện và cai nghiện |
30399 | Các vấn đề y tế khác |
| DƯỢC HỌC |
30401 | Dược lý học |
30402 | Dược học lâm sàng và điều trị |
30403 | Dược liệu học; Cây thuốc; Con thuốc; Thuốc Nam; thuốc dân tộc |
30404 | Hóa dược học |
30405 | Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm sàng) |
30499 | Dược học khác |
| CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC |
30501 | Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế |
30502 | Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc |
30503 | Công nghệ liên quan đến xác định chức năng của ADN, protein, enzym và tác động của chúng tới việc phát bệnh; đảm bảo sức khỏe (bao gồm cả chẩn đoán gen, các can thiệp điều trị trên cơ sở gen (dược phẩm trên cơ sở gen (pharmacogenomics) các liệu pháp điều trị trên cơ sở gen), …. |
30504 | Vật liệu sinh học liên quan đến cấp phép trong y học, thiết bị, cảm biến y học) |
30505 | Đạo đức học trong công nghệ sinh học y học |
30599 | Công nghệ sinh học y học khác |
| KHOA HỌC Y, DƯỢC KHÁC |
39901 | Pháp y |
39902 | Y học thảm họa |
39903 | Y học hàng không, vũ trụ |
39904 | Quân y; Y tế quốc phòng |
39999 | Y học, y tế và dược chưa xếp vào mục nào khác |
Tin: Xuân Trường